Danh mục hàng hóa xuất nhập khẩu thuộc diện quản lý chuyên ngành của Bộ Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn
DANH
MỤC HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU THEO GIẤY PHÉP VÀ THUỘC DIỆN QUẢN LÝ CHUYÊN
NGÀNH CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

A.
|
Hàng hóa
xuất khẩu
|
Hình
thức quản lý
|
1.
|
a) Động
vật, thực vật hoang dã quý hiếm trên cạn, nguy cấp cần kiểm soát xuất khẩu theo
quy định của Công ước CITES mà Việt Nam đã cam kết thực
hiện.
|
a) Căn
cứ quy định của Công ước CITES để công bố điều kiện và hướng dẫn thủ tục xuất
khẩu.
|
|
b) Động
vật, thực vật hoang dã, quý hiếm trên cạn thuộc nhóm IIA và IIB quy định tại
Nghị định số32/2006/NĐ-CP của Chính phủ.
|
b) Công
bố điều kiện và hướng dẫn thủ tục xuất khẩu.
|
2.
|
Giống
cây trồng và giống vật nuôi quý hiếm.
|
Hướng
dẫn cụ thể theo quy định của Pháp lệnh Giống cây trồng và Pháp lệnh Giống vật
nuôi.
|
3.
|
Cây
cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ từ rừng tự nhiên trong
nước.
|
Công bố
điều kiện và hồ sơ xuất khẩu.
|
4.
|
Củi,
than làm từ gỗ hoặc củi có nguồn gốc từ gỗ rừng tự nhiên trong
nước.
|
Công bố
điều kiện và hướng dẫn thủ tục xuất khẩu.
|
5.
|
a) Các
loài thủy sản xuất khẩu có điều kiện.
b) Các
loài thủy sản được xuất khẩu thông thường
|
Ban
hành danh mục các loài thủy sản được xuất khẩu thông thường; các loài và điều
kiện xuất khẩu các loài thủy sản xuất khẩu có điều kiện (ban hành danh mục hàng
hóa cụ thể theo mã số HS đúng trong Biểu thuế xuất khẩu, thuế nhập
khẩu).
|
B.
|
Hàng hóa
nhập khẩu
|
Hình
thức quản lý
|
1.
|
Thuốc
thú y và nguyên liệu sản xuất thuốc thú y đăng ký nhập khẩu lần đầu vào Việt
Nam.
|
Giấy
phép khảo nghiệm.
|
2.
|
Chế
phẩm sinh học, vi sinh học, hóa chất dùng trong thú y đăng ký nhập khẩu lần đầu
vào Việt Nam.
|
Giấy
phép khảo nghiệm.
|
3.
|
a)
Thuốc bảo vệ thực vật và nguyên liệu sản xuất thuốc bảo vệ thực vật ngoài danh
mục được phép sử dụng tại Việt Nam.
|
a) Giấy
phép nhập khẩu, quy định rõ điều kiện, số lượng và thủ tục cấp giấy
phép.
|
|
b)
Thuốc bảo vệ thực vật, nguyên liệu sản xuất thuốc bảo vệ thực vật thuộc danh mục
hạn chế sử dụng.
|
b) Giấy
phép nhập khẩu, quy định rõ điều kiện, số lượng và thủ tục cấp giấy
phép.
|
4.
|
Giống
vật nuôi ngoài danh mục được phép sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam; côn trùng
các loại chưa có ở Việt Nam; tinh, phôi của giống vật nuôi nhập khẩu lần đầu vào
Việt Nam.
|
Giấy
phép nhập khẩu hoặc Giấy phép khảo nghiệm, quy định rõ điều kiện và thủ tục cấp
giấy phép.
|
5.
|
Giống
cây trồng, sinh vật sống thuộc lĩnh vực bảo vệ thực vật và các vật thể khác
trong danh mục vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật phải phân tích nguy cơ dịch
hại trước khi nhập khẩu vào Việt Nam.
|
Giấy
phép nhập khẩu, quy định rõ điều kiện và thủ tục cấp giấy
phép.
|
6.
|
Giống
cây trồng chưa có trong danh mục giống cây trồng được phép sản xuất, kinh doanh
tại Việt Nam nhập khẩu để nghiên cứu, khảo nghiệm, sản xuất thử hoặc nhập khẩu
với mục đích hợp tác quốc tế, để làm mẫu tham gia triển lãm, làm quà tặng hoặc
để thực hiện các chương trình, dự án đầu tư.
|
Giấy
phép nhập khẩu hoặc Giấy phép khảo nghiệm, quy định rõ điều kiện và thủ tục cấp
giấy phép theo quy định của Pháp lệnh Giống cây trồng và Pháp lệnh Giống vật
nuôi.
|
7.
|
Thức ăn
chăn nuôi và nguyên liệu sản xuất thức ăn chăn nuôi; thức ăn thủy sản và nguyên
liệu sản xuất thức ăn thủy sản ngoài danh mục được phép lưu hành tại Việt
Nam.
|
Giấy
phép nhập khẩu hoặc Giấy phép khảo nghiệm, quy định rõ điều kiện và thủ tục cấp
giấy phép.
|
8.
|
Phân
bón ngoài danh mục được phép sản xuất, kinh doanh và sử dụng tại Việt
Nam.
|
Giấy
phép nhập khẩu, quy định rõ điều kiện và thủ tục cấp giấy
phép.
|
9.
|
Nguồn
gen của cây trồng, vật nuôi, vi sinh phục vụ nghiên cứu, trao đổi khoa học, kỹ
thuật.
|
Giấy
phép nhập khẩu, quy định rõ điều kiện và thủ tục cấp giấy
phép.
|
10.
|
Động
vật, thực vật hoang dã cần kiểm soát nhập khẩu theo quy định của Công ước CITES
mà Việt Nam đã cam kết thực hiện.
|
Căn cứ
quy định của Công ước CITES để công bố điều kiện và hướng dẫn thủ tục nhập
khẩu.
|
11.
|
a)
Nguyên liệu sản xuất chế phẩm sinh học, vi sinh học, hóa chất, chất xử lý cải
tạo môi trường trong nuôi trồng thủy sản.
|
a) Quy
định về quản lý chất lượng nguyên liệu nhập khẩu.
|
|
b) Sản
phẩm hoàn chỉnh có trong Danh mục được phép lưu hành tại Việt Nam hoặc có trong
Danh mục sản phẩm nhập khẩu có điều kiện.
|
b) Ban
hành Danh mục sản phẩm được phép lưu hành tại Việt Nam (Danh mục sản phẩm nhập
khẩu thông thường) và Danh mục sản phẩm nhập khẩu có điều
kiện.
|
|
c) Sản
phẩm hoàn chỉnh chưa có tên trong Danh mục được phép lưu hành tại Việt Nam hoặc
có trong Danh mục sản phẩm nhập khẩu có điều kiện.
|
c) Giấy
phép nhập khẩu, quy định rõ điều kiện, số lượng và thủ tục cấp giấy
phép.
|
12.
|
a)
Giống thủy sản được nhập khẩu thông thường.
|
a) Ban
hành danh mục giống thủy sản nhập khẩu thông thường.
|
|
b)
Giống thủy sản nhập khẩu có điều kiện.
|
b) Ban
hành danh mục giống thủy sản nhập khẩu có điều kiện.
|
|
c)
Giống thủy sản chưa có trong danh mục được phép nhập khẩu thông thường lần đầu
tiên nhập khẩu vào Việt Nam
|
c) Giấy
phép nhập khẩu, quy định rõ điều kiện, số lượng và thủ tục cấp giấy
phép.
|
13.
|
a) Thủy
sản sống làm thực phẩm có trong danh mục được nhập khẩu thông
thường.
|
a) Ban
hành danh mục thủy sản sống làm thực phẩm được nhập khẩu thông
thường.
|
|
b) Thủy
sản sống làm thực phẩm ngoài danh mục các loài thủy sản sống được nhập khẩu làm
thực phẩm tại Việt Nam.
|
b) Quy
định về việc đánh giá rủi ro, cấp phép nhập
khẩu.
|
Nguyên
tắc quản lý:
1. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành danh
mục các loại hàng hóa được phép sản xuất, kinh doanh, sử dụng hoặc lưu hành tại
Việt Nam; danh mục các loại hàng hóa được xuất khẩu, nhập khẩu thông thường theo
mã số HS đúng trong Biểu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu. Việc xuất khẩu, nhập
khẩu các loại hàng hóa này không cần giấy phép.
2. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công bố danh
mục các loại hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thuộc diện quản lý chuyên ngành theo
mã số HS đúng trong Biểu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và hình thức quản lý
theo nguyên tắc sau:
a) Đối với loại hàng hóa mới lần đầu nhập khẩu vào Việt
Nam và hàng hóa ngoài danh mục được phép sản xuất, kinh doanh, sử dụng hoặc lưu
hành tại Việt Nam, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cấp giấy phép nhập
khẩu hoặc giấy phép khảo nghiệm.
b) Đối với các loại hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu có điều
kiện nhưng không cần cấp giấy phép, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban
hành danh mục và quy định cụ thể điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu. Khi đáp ứng đủ
điều kiện theo quy định, các đơn vị trực tiếp làm thủ tục xuất nhập khẩu với cơ
quan Hải quan, không cần xin giấy phép.
c) Đối với các loại hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo
giấy phép, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn cụ thể về điều kiện,
hồ sơ, thủ tục cấp giấy phép nhập khẩu; các trường hợp nhập khẩu để khảo nghiệm,
nội dung giấy phép khảo nghiệm, thời hạn khảo nghiệm.
Căn cứ kết quả khảo nghiệm, Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn quyết định cho phép hay không cho phép hàng hóa được sử dụng, lưu hành
tại Việt Nam. Khi được phép sử dụng, lưu hành tại Việt Nam, hàng hóa được nhập
khẩu theo nhu cầu, không bị hạn chế về số lượng, trị giá, không phải xin giấy
phép nhập khẩu.
3. Hàng năm, 6 tháng một lần, Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn có trách nhiệm công bố bổ sung vào danh mục nhập khẩu thông
thường các mặt hàng đã có kết quả khảo nghiệm tốt. Khi được bổ sung vào danh mục
nhập khẩu thông thường, hàng hóa được nhập khẩu theo nhu cầu, không bị hạn chế
về số lượng, trị giá và không phải xin cấp phép.