Mẫu giấy chứng nhận xuất xứ (C/O) form EAV
GIẤY CHỨNG NHẬN XUẤT XỨ HÀNG HÓA
TỜ KHAI BỔ SUNG GIẤY CHỨNG NHẬN XUẤT XỨ HÀNG
HÓAVÀ
HƯỚNG DẪN KHAI BÁO GIẤY CHỨNG NHẬN XUẤT XỨ
HÀNG HÓA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2016/TT-BCT ngày 20
tháng 9 năm 2016 của Bộ Công Thương quy định thực hiện Quy tắc
xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và
Liên minh Kinh tế Á –
Âu)

1. Exporter (business
name, address and
country)
|
4. No.
________
EAEU-VN
FTA
Certificate of
Origin
Form
EAV
Issued
in
________________________________________
(country)
For submission to
________________________________________
(country)
|
| ||||||||
2. Importer/Consignee (business
name, address and
country)
|
| |||||||||
3. Means of transport and route (as far as
known)
|
5. For official
use
|
| ||||||||
6. Item
No.
|
7. Number and kind of
packages
|
8. Description of
goods
|
9. Origin
criterion
|
10. Quantity of
goods
|
11. Number and date of
invoice
|
| ||||
|
|
|
|
|
|
| ||||
12. Certification
It is hereby certified, on the basis
of control carried out, that the declaration by the applicant is correct.
Place Date Signature
Stamp
|
13. Declaration by the
applicant
The undersigned hereby
declares
that the above details are
correct,
that all goods were produced
in
____________________________________
(country)
and that they comply with the rules of origin as provided
for in
Chapter 4 (Rules of Origin) of the EAEU-VN
FTA
Place Date Signature
Stamp
|
| ||||||||
Additional Sheet of Certificate of Origin (Form
EAV) No.
___
| ||||||||||
6. Item
No.
|
7. Number and kind
of packages |
8. Description of goods
|
9. Origin criterion
|
10. Quantity
of goods |
11. Number and date of
invoice
| |||||
|
|
|
|
|
| |||||
12. Certification
It is hereby certified, on the basis
of control carried out, that the declaration by the applicant is correct.
Place Date Signature Stamp
|
13. Declaration by the
applicant
The undersigned hereby
declares
that the above details are
correct,
that all goods were produced
in
_____________________________
(country)
and that they comply with the rules of origin as provided
for in Chapter 4 (Rules of Origin) of the
EAEU-VN
FTA
Place Date Signature
Stamp
| |||||||||
Hướng dẫn khai báo Giấy chứng nhận xuất xứ
hàng hóa mẫu EAV
Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (Mẫu EAV) và
tờ khai bổ sung phải được làm trên giấy màu A4 theo tiêu chuẩn ISO phù hợp với
các mẫu quy định tại Phụ lục này. Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa phải được
khai báo bằng tiếng
Anh.
Phần trống không sử dụng từ ô số 6 đến ô số 11
phải được gạch để tránh bất kỳ bổ sung sau
này.
Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa
phải:
a) Được làm trên bản giấy và phù hợp theo mẫu
quy định Phụ lục này và phải được in bằng tiếng
Anh.
b) Bao gồm các thông tin tối thiểu cần thiết
tại các ô số 1, 2, 4, 7 đến ô
số13;
c) Có chữ ký được ủy quyền và con dấu chính
thức của cơ quan được ủy quyền và đặc điểm bảo mật. Chữ ký phải được ký bằng tay
và con dấu không được sao
chụp.
1. Ô số 1: Thông tin của người xuất khẩu
hàng hóa: Tên giao dịch, địa chỉ, quốc
gia.
2. Ô số 2: Thông tin của người nhập khẩu
(bắt buộc) và người nhận hàng (nếu biết): Tên giao dịch, địa chỉ, quốc
gia.
3. Ô số 3: Thông tin vận tải (theo như
đã biết) bao gồm ngày khởi hành (ngày hàng lên tàu), phương tiện vận tải (tàu,
hàng không…, địa điểm dỡ hàng (cảng, cảng hàng
không).
4. Ô số 4:Số tham chiếu riêng, quốc gia
cấp và quốc gia nộp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa
.
5. Ô số 5: Ghi các cụm
từ
”DUPLICATE OF THE CERTIFICATE OF ORIGIN
NUMBER___DATE___” trong trường hợp cấp bản sao chứng thực của Giấy chứng nhận
xuất xứ hàng hóa bản
gốc.
”ISSUED IN SUBSTITUTION FOR THE CERTIFICATE OF
ORIGIN NUMBER___DATE___” trong trường hợp cấp thay thế Giấy chứng nhận xuất xứ
hàng hóa bản
gốc.
”ISSUED RETROACTIVELY” trong trường hợp ngoại
lệ, khi Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa không được cấp trước hoặc tại thời điểm
xuất khẩu.
6. Ô số 6: Số thứ tự hàng
hóa
7. Ô số 7: Số và loại kiện
hàng
8. Ô số 8: Thông tin mô tả hàng hóa bao
gồm mã HS 6 số của Bên nhập khẩu; và mẫu mã, thương hiệu để có thể xác định được
hàng hóa, nếu
có.
Trong trường hợp đặc biệt, khi hóa đơn được
phát hành tại nước thứ ba không thể nộp tại thời điểm cấp Giấy chứng nhận xuất
xứ hàng hóa, số và ngày của hóa đơn phát hành bởi người xuất khẩu (được cấp Giấy
chứng nhận xuất xứ hàng hóa) phát hành phải được thể hiện. Ngoài ra, cần thể
hiện nội dung hàng hóa xuất khẩu sẽ được cấp một hóa đơn khác do nước thứ ba
phát hành cho mục đích nhập khẩu vào bên nhập khẩu, ghi tên, địa chỉ đầy đủ của
người sẽ phát hành hóa đơn nước thứ ba. Trong trường hợp này, cơ quan Hải quan
của bên nhập khẩu có thể yêu cầu nhà nhập khẩu cung cấp các hóa đơn và các chứng
từ có liên quan khác có nội dung xác nhận giao dịch giữa bên xuất khẩu và bên
nhập khẩu, đối với hàng hóa được khai báo nhập
khẩu.
Hàng hóa đáp ứng mô tả của giày da sử dụng cho
hoạt động thể thao trong nhà và ngoài trời (ex 6403.91 và 6403.99) theo quy định
tại Phụ lục I của Thông tư này, phải thể hiện “Giầy thể
thao”.
9. Ô số 9. Ghi tiêu chí xuất xứ cho tất
cả hàng hóa theo bảng
sau:
Tiêu chí xuất xứ
|
Ghi tại ô số 9
|
(a) Hàng hóa có xuất xứ thuần túy tại một bên theo
quy định tại Điều 4 Phụ lục I của Thông tư
này
|
WO
|
(b) Hàng
hóa được sản xuất
toàn bộ tại một
hay hai Bên, từ những nguyên liệu có xuất xứ từ một hay hai Bên
|
PE
|
(c) Hàng
hóa được sản xuất
tại một Bên, sử
dụng nguyên vật liệu không có xuất xứ và đáp ứng các yêu cầu
về Quy
tắc cụ
thể mặt hàng
tại Phụ lục II của Thông tư này
|
PSR
|
10. Ô số 10: Ghi số lượng sản phẩm: Tổng
trọng lượng (kg) hoặc các đơn vị khác (chiếc, lít…) Và trọng lượng thực tế của
hàng hóa được giao không vượt quá 5% trọng lượng ghi trên Giấy chứng nhận xuất
xứ hàng
hóa.
11. Ô số 11:Số và ngày của hóa đơn nộp
cho cơ quan được ủy quyền cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng
hóa.
Trong trường hợp hóa đơn được phát hành bởi
nước thứ ba, các thông tin bao gồm: thể hiện cụm từ “TCI”, tên và quốc gia của
công ty phát hành hóa
đơn.
12. Ô số 12:Ghi địa điểm và ngày phát
hành Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa, chữ ký của người được ủy quyền và con dấu
của cơ quan được ủy
quyền.
13. Ô số 13:Ghi Xuất xứ của hàng hóa
(Việt Nam hoặc thành viên của Liên minh kinh tế Á – Âu), địa điểm và ngày khai,
chữ ký và con dấu của người
khai.
Trong phạm vi của Giấy chứng nhận xuất xứ hàng
hóa mẫu EAV, “EAEU-VN FTA” nghĩa là Hiệp định Thương mại tự do giữa một bên là
Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam, một Bên là Liên minh Kinh tế Á – Âu và các
thành viên.