DANH MỤC HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU THEO GIẤY PHÉP VÀ THUỘC DIỆN QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH CỦA BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
DANH MỤC
HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU THEO GIẤY PHÉP VÀ THUỘC DIỆN QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH
CỦA BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG

A.
|
Hàng hóa
xuất khẩu
|
Hình
thức quản lý
|
1.
|
Các
loại ấn phẩm (sách, báo, tạp chí, tranh, ảnh, lịch).
|
Thực
hiện theo quy định của pháp luật về xuất bản, báo
chí.
|
B.
|
Hàng hóa
nhập khẩu
|
Hình
thức quản lý
|
1.
|
Các
loại ấn phẩm (sách, báo, tạp chí, tranh, ảnh, lịch).
|
Thực
hiện theo quy định của pháp luật về xuất bản, báo
chí.
|
2.
|
Tem bưu
chính, ấn phẩm tem bưu chính và các mặt hàng tem bưu
chính.
|
Giấy
phép nhập khẩu.
|
3.
|
Thiết
bị Viba, thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện có băng tần số nằm trong
khoảng từ 9KHz đến 400 GHz, công suất từ 60mW trở lên.
|
Giấy
phép nhập khẩu.
|
4.
|
Hệ
thống chế bản và sắp chữ chuyên dùng ngành in.
|
Thực
hiện theo quy định của pháp luật về hoạt động in.
|
5.
|
Máy in
các loại (máy in offset, máy in Flexo, máy in ống đồng) và máy photocopy
màu.
|
Thực
hiện theo quy định của pháp luật về hoạt động
in.
|
Nguyên
tắc quản lý:
1. Bộ Thông tin và Truyền thông công bố danh mục mặt hàng
cụ thể theo mã số HS đúng trong Biểu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu; quy định
các tiêu chuẩn cần đáp ứng, hồ sơ, thủ tục cấp giấy phép.
2. Đối với nhóm mặt hàng tem bưu chính, căn cứ quy định
của pháp luật về bưu chính, Bộ Thông tin và Truyền thông quy định cụ thể các
trường hợp phải có giấy phép nhập khẩu, công bố danh mục hàng hóa theo mã số HS,
quy định điều kiện và thủ tục cấp giấy phép.