DANH MỤC HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU THEO GIẤY PHÉP VÀ THUỘC DIỆN QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
DANH MỤC
HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU THEO GIẤY PHÉP VÀ THUỘC DIỆN QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH
CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

A.
|
Hàng hóa
xuất khẩu
|
Hình
thức quản lý
|
|
Không
có.
|
|
B.
|
Hàng hóa
nhập khẩu
|
Hình
thức quản lý
|
1.
|
Phôi
kim loại sử dụng để đúc, dập tiền kim loại.
|
Chỉ
định doanh nghiệp được phép nhập khẩu.
|
2.
|
Cửa
kho tiền (theo tiêu chuẩn kỹ thuật do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy
định).
|
Giấy
phép nhập khẩu.
|
3.
|
Giấy
in tiền.
|
Chỉ
định doanh nghiệp được phép nhập khẩu.
|
4.
|
Mực
in tiền.
|
Chỉ
định doanh nghiệp được phép nhập khẩu.
|
5.
|
Máy
ép phôi chống giả và phôi chống giả để sử dụng cho tiền, ngân phiếu thanh toán
và các loại ấn chỉ, giấy tờ có giá khác thuộc ngành Ngân hàng phát hành và quản
lý.
|
Chỉ
định doanh nghiệp được phép nhập khẩu.
|
6.
|
Máy
in tiền (theo tiêu chuẩn kỹ thuật do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công
bố).
|
Chỉ
định doanh nghiệp được phép nhập khẩu.
|
7.
|
Máy
đúc, dập tiền kim loại (theo tiêu chuẩn kỹ thuật do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
công bố).
|
Chỉ
định doanh nghiệp được phép nhập
khẩu.
|
Nguyên
tắc quản lý:
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố danh mục hàng hóa
quản lý chuyên ngành theo mã số HS đúng trong Biểu thuế xuất khẩu, thuế nhập
khẩu; chỉ định doanh nghiệp được phép nhập khẩu các loại hàng hóa quy định tại
danh mục này; quy định điều kiện, thủ tục cấp giấy phép nhập khẩu; điều kiện
nhập khẩu và chịu trách nhiệm quản lý sử dụng các máy móc, thiết bị, vật tư đúng
mục đích./.