PHỤ LỤC I
DANH MỤC HÀNG HÓA CẤM NHẬP KHẨU
(Ban hành kèm theo Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ)
(Ban hành kèm theo Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ)

Danh mục này áp dụng cho hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu
hàng hóa mậu dịch, phi mậu dịch; xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa tại khu vực biên
giới; hàng hóa viện trợ Chính phủ, phi Chính phủ.
II. HÀNG HÓA CẤM NHẬP
KHẨU
STT
|
Mô tả
hàng hóa
|
1.
|
Vũ
khí, đạn dược, vật liệu nổ (trừ vật liệu nổ công nghiệp), trang thiết bị kỹ
thuật quân sự.
(Bộ
Quốc phòng công bố danh mục cụ thể và ghi mã số HS đúng trong Biểu thuế xuất
khẩu, thuế nhập khẩu).
|
2.
|
Pháo
các loại (trừ pháo hiệu an toàn hàng hải theo hướng dẫn của Bộ Giao thông vận
tải), đèn trời, các loại thiết bị gây nhiễu máy đo tốc độ phương tiện giao
thông.
(Bộ
Công an hướng dẫn thực hiện, công bố danh mục cụ thể và ghi mã số HS đúng trong
Biểu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu).
|
3.
|
Hàng
tiêu dùng đã qua sử dụng, bao gồm các nhóm hàng:
a)
Hàng dệt may, giày dép, quần áo.
b)
Hàng điện tử.
c)
Hàng điện lạnh.
d)
Hàng điện gia dụng.
đ)
Thiết bị y tế.
e)
Hàng trang trí nội thất.
g)
Hàng gia dụng bằng gốm, sành sứ, thủy tinh, kim loại, nhựa, cao su, chất dẻo và
các chất liệu khác.
(Bộ
Công Thương cụ thể hóa mặt hàng từ Điểm a đến Điểm g nêu trên và ghi mã số HS
đúng trong Biểu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu).
h)
Hàng hóa là sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng.
(Bộ
Thông tin và Truyền thông công bố danh mục cụ thể và ghi mã số HS đúng trong
Biểu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu).
|
4.
|
a)
Các loại xuất bản phẩm cấm phổ biến và lưu hành tại Việt Nam,
b)
Tem bưu chính thuộc diện cấm kinh doanh, trao đổi, trưng bày, tuyên truyền theo
quy định của Luật Bưu chính.
c)
Thiết bị vô tuyến điện, thiết bị ứng dụng sóng vô tuyến điện không phù hợp với
các quy hoạch tần số vô tuyến điện và quy chuẩn kỹ thuật có liên quan theo quy
định của Luật Tần số vô tuyến điện.
(Bộ
Thông tin và Truyền thông hướng dẫn thực hiện, công bố danh mục cụ thể từ Điểm a
đến Điểm c nêu trên và ghi mã số HS đúng trong Biểu thuế xuất khẩu, thuế nhập
khẩu).
|
5.
|
Các
loại văn hóa phẩm thuộc diện cấm phổ biến và lưu hành hoặc đã có quyết định đình
chỉ phổ biến và lưu hành tại Việt Nam.
(Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn thực hiện, công bố danh mục và ghi mã số
HS đúng trong Biểu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu).
|
6.
|
a)
Phương tiện vận tải tay lái bên phải (kể cả dạng tháo rời và dạng đã được chuyển
đổi tay lái trước khi nhập khẩu vào Việt Nam), trừ các loại phương tiện chuyên
dùng có tay lái bên phải hoạt động trong phạm vi hẹp và không tham gia giao
thông gồm: xe cần cẩu; máy đào kênh rãnh; xe quét đường, tưới đường; xe chở rác
và chất thải sinh hoạt; xe thi công mặt đường; xe chở khách trong sân bay; xe
nâng hàng trong kho, cảng; xe bơm bê tông; xe chỉ di chuyển trong sân golf, công
viên.
b)
Các loại ô tô và bộ linh kiện lắp ráp ô tô bị tẩy xóa, đục sửa, đóng lại số
khung, số động cơ.
c)
Các loại mô tô, xe máy chuyên dùng, xe gắn máy bị tẩy xóa, đục sửa, đóng lại số
khung, số động cơ.
(Bộ
Giao thông vận tải công bố danh mục cụ thể từ Điểm a đến Điểm c nêu trên và ghi
mã số HS đúng trong Biểu thuế xuất khẩu, thuế nhập
khẩu).
|
7.
|
Vật
tư, phương tiện đã qua sử dụng, gồm:
a)
Máy, khung, săm, lốp, phụ tùng, động cơ của ô tô, máy kéo và xe gắn
máy.
b)
Khung gầm của ô tô, máy kéo có gắn động cơ (kể cả khung gầm mới có gắn động cơ
đã qua sử dụng và hoặc khung gầm đã qua sử dụng có gắn động cơ
mới).
c) Ô
tô các loại đã thay đổi kết cấu để chuyển đổi công năng so với thiết kế ban đầu
hoặc bị tẩy xóa, đục sửa, đóng lại số khung, số động cơ.
d) Ô
tô cứu thương.
(Bộ
Giao thông vận tải công bố danh mục cụ thể từ Điểm a đến Điểm d nêu trên và ghi
mã số HS đúng trong Biểu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu).
đ) Xe
đạp.
e) Mô
tô, xe gắn máy.
(Bộ
Công Thương công bố danh mục cụ thể từ Điểm đ đến Điểm e nêu trên và ghi mã số
HS đúng trong Biểu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu).
|
8.
|
Hóa
chất trong Phụ lục III Công ước Rotterdam.
(Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Công Thương, căn cứ phạm vi trách nhiệm
được giao, công bố danh mục cụ thể và ghi mã số HS đúng trong Biểu thuế xuất
khẩu, thuế nhập khẩu).
|
9.
|
Thuốc
bảo vệ thực vật cấm sử dụng tại Việt Nam.
(Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công bố danh mục cụ thể và ghi mã số HS đúng
trong Biểu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu).
|
10.
|
Phế
liệu, phế thải, thiết bị làm lạnh sử dụng C.F.C.
(Bộ
Tài nguyên và Môi trường công bố danh mục cụ thể và ghi mã số HS đúng trong Biểu
thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu).
|
11.
|
Sản
phẩm, vật liệu có chứa amiăng thuộc nhóm amfibole.
(Bộ
Xây dựng công bố danh mục cụ thể và ghi rõ mã số HS đúng trong Biểu thuế xuất
khẩu, thuế nhập khẩu).
|
12.
|
a)
Hóa chất độc Bảng 1 được quy định trong Công ước cấm phát triển, sản xuất, tàng
trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học và Phụ lục số 1 ban hành kèm theo Nghị
định số 100/2005/NĐ-CP ngày 03 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ về thực hiện Công
ước cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa
học.
b)
Hóa chất thuộc Danh mục hóa chất cấm quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo
Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất.
(Bộ
Công Thương công bố danh mục cụ thể các Điểm a, b nêu trên và ghi mã số HS đúng
trong Biểu thuế xuất khẩu, thuế nhập
khẩu).
|